Hoa Mai Tiếng Trung Là Gì

Hoa Mai Tiếng Trung Là Gì

Ngành Tiếng Nhật Thương Mại, một ngành nghề đang ngày càng trở nên phổ biến và quan trọng trong bối cảnh hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng sâu rộng. Nhưng thực sự ngành Tiếng Nhật Thương mại là gì? Sinh viên cần học ngành nào và lựa chọn trường nào để có thể phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực này? Hãy cùng khám phá trong bài viết dưới đây.

Triển vọng việc làm cho cử nhân trong ngành Tiếng Nhật Thương mại

Với mối quan hệ kinh tế ngày càng sâu đậm giữa Việt Nam và Nhật Bản, nhu cầu về nhân lực có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực Tiếng Nhật Thương Mại ngày càng tăng lên mỗi năm.

Sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng có đủ năng lực ngoại ngữ, kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm có thể làm việc tại các công ty Nhật Bản hoặc các công ty Việt Nam có giao dịch thương mại với Nhật Bản. Một số vị trí tiêu biểu đáng mơ ước mà các cử nhân sẽ đảm nhiệm đó là: Nhân viên kinh doanh, nhân viên nhập khẩu/xuất khẩu, chuyên viên tư vấn, phiên dịch viên, chuyên viên đối ngoại,…

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan về ngành Tiếng Nhật Thương Mại cũng như có gợi ý lựa chọn con đường học tập phù hợp để đạt được mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai. Chúc các bạn trúng tuyển vào ngành học, trường học yêu thích và thành công trong sự nghiệp!

Hoa anh đào tiếng Nhật là 桜, phiên âm (sakura). Hoa anh đào là hoa của các loài thực vật thuộc phân chi anh đào, chi mận mơ, họ hoa hồng, biểu tượng, quốc hoa của đất nước Nhật Bản.

Hoa anh đào tiếng Nhật là 桜, phiên âm (sakura). Hoa anh đào là hoa của các loài thực vật thuộc phân chi anh đào, chi mận mơ, họ hoa hồng. Hoa anh đào được trồng khắp đất nước Nhật Bản là loài hoa rất được yêu thích bởi vẻ đẹp mong manh, thuần khiết.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến hoa anh đào:

シクラメン (shikuramen): Hoa anh thảo.

芥子の花 (kesinohana): Hoa anh túc.

蒲公英 (tanpopo): Hoa bồ công anh.

撫子 (nadeshiko): Hoa cẩm chướng.

向日葵 (himawari): Hoa hướng dương.

Một số mẫucâu tiếng Nhật vềhoa anh đào:

(Sakura ha sangatsu ka shigatsu ni saki masu.)

Hoa anh đào nở tháng 3 hoặc tháng 4.

(sakura ha shiroi iro no shurui mo aru.)

Hoa anh đào cũng có loại màu trắng.

Bài viết được thực hiện bởi đội ngũ OCA - hoa anh đào tiếng Nhật là gì.

Hoa mẫu đơn là các loài hoa thuộc chi Paeonia, những loài thực vật thường thấy dùng làm cảnh ở Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản.

Vali tiếng Trung là 箱 (Xiāng), là một loại túi dùng để chứa hành lý khi đi xa, có dạng hình hộp chữ nhật với nhiều màu sắc, kích cỡ thường được làm bằng kim loại, nhựa cứng, vải.

Vali tiếng Trung là 箱 (Xiāng), là một loại túi dùng để chứa hành lý khi đi xa, có dạng hình hộp chữ nhật với nhiều màu sắc, kích cỡ thường được làm bằng kim loại, nhựa cứng, vải.

Một số đồ dùng khi đi du lịch bằng tiếng Trung.

洗 发 水 (Xǐ fā shuǐ): Dầu gội đầu.

牙 刷 (Yá shuā): Bàn chải đánh răng.

剃 须 刀 (Tì xū dāo): Dao cạo râu.

旅游 服 (Lǚyóu fú): Quần áo du lịch.

登山 鞋 (Dēngshān xié): Giày leo núi.

旅行 毯 (Lǚxíng tǎn): Thảm du lịch.

创 可 贴 (Chuàng kě tiē): Băng cá nhân.

折叠 床 (Zhédié chuáng): Giường gấp.

旅行 壶 (Lǚxíng hú): Bình nước du lịch .

宿营 帐篷 (Sùyíng zhàngpéng): Lều trại.

止 疼 药 (Zhǐ téng yào): Thuốc giảm đau.

感 冒 药 (Gǎn mào yào): Thuốc cảm cúm.

止 泻 药 (Zhǐ xiè yào): Thuốc đi ngoài.

眼 药 水 (Yǎn yào shuǐ): Thuốc nhỏ mắt.

退 烧 药 (Tuì shāo yào): Thuốc hạ sốt.

防 晒 霜 (Fáng shài shuāng): Kem chống nắng.

晕 车 药 (Yùn chē yào): Thuốc chống say tàu xe.

野餐 用 箱 (Yěcān yòng xiāng): Hộp đựng cơm picnic.

防 虫 驱 蚊 (Fáng chóng qū wén): Thuốc chống côn trùng.

Bài viết vali tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.

Học các ngành về Kinh doanh, Kinh tế

Bên cạnh ngành học chuyên sâu về Ngôn ngữ Nhật Bản, những bạn yêu thích công việc ngành Tiếng Nhật Thương mại cũng có thể lựa chọn một số ngành học liên quan. Bao gồm:

Các ngành học liên quan này được đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng khối ngành Thương mại, Kinh tế như: Đại học Thương mại, Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân,…

Ngành Tiếng Nhật Thương mại là gì?

Tiếng Nhật Thương mại là thuật ngữ nói về một ngành nghề trong hệ thống nghề nghiệp, đồng thời cũng là tên một chuyên ngành học đang được triển khai đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng khối ngành Ngoại ngữ và Thương mại.

Ngành Tiếng Nhật Thương Mại là chuyên ngành học chuyên sâu với những môn học, module nghiên cứu và ứng dụng kiến thức ngôn ngữ Nhật Bản vào lĩnh vực kinh doanh – thương mại.

Với chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại, sinh viên trong không chỉ được trang bị ngôn ngữ mà còn được tiếp cận hệ thống kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về kinh tế, quản trị kinh doanh, marketing, luật thương mại quốc tế, và các kỹ năng mềm cần thiết. Nắm vững các kiến thức, kỹ năng được học, cử nhân có đủ năng lực để làm việc hiệu quả trong môi trường kinh doanh của hai quốc gia Việt Nam – Nhật Bản.

Học ngành Ngôn ngữ Nhật Bản tại các trường khối ngành Ngoại ngữ, Thương mại

Thực tế hiện nay, Tiếng Nhật Thương mại chưa phải một ngành học độc lập với mã ngành riêng. Để học Tiếng Nhật Thương mại bài bản nhất, các bạn nên lựa chọn ngành học mang tên Ngôn ngữ Nhật, hay Ngôn ngữ Nhật Bản. Tại đây, Tiếng Nhật Thương mại là một chuyên ngành được sinh viên lựa chọn nhiều nhất, vượt trên cả những chuyên ngành “hot” khác như Văn hóa Du lịch Nhật Bản, Biên dịch tiếng Nhật, hay Sư phạm Tiếng Nhật.

Cụ thể, sau khi hoàn thành những học phần cơ sở, sinh viên ngành Ngôn ngữ Nhật Bản có thể lựa chọn chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại với một số môn học chuyên sâu như: Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản, Ngôn ngữ Kinh tế Thương mại, Đổi mới sáng tạo, Quản trị đổi mới, Phương pháp nghiên cứu kinh tế và kinh doanh,…

Để lĩnh hội nhiều nhất kiến thức về Tiếng Nhật Thương mại, các bạn nên lựa chọn học ngành Ngôn ngữ Nhật Bản tại các trường đại học, cao đẳng top đầu về Ngoại ngữ và Thương mại như: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội,…